Nhật Bản được mệnh danh là xứ sở của các loài hoa với hàng ngàn loài rực rỡ quanh năm. Vậy bạn đã biết được bao nhiêu tên các loài hoa trong tiếng Nhật? Trong bài viết này, hãy cùng Jellyfish khám phá tên của hơn 100 loài hoa bằng tiếng Nhật; các loài hoa đặc trưng theo từng tháng và ý nghĩa của một số loài hoa nổi tiếng nơi đây.
Xem thêm:
– Từ vựng tiếng Nhật về các loại rau củ quả
Tổng hợp tên các loài hoa trong tiếng Nhật
Dưới đây là bảng tổng hợp tên các loài hoa bằng tiếng Nhật, bao gồm nghĩa tiếng Việt – Kanji -Katakana/Hiragana để bạn tham khảo:
STT | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Nhật | Hiragana/Katakana |
1 | Hoa Anh Đào | 桜 | さくら |
2 | Hoa Cúc | 菊 | きく |
3 | Hoa Violet Nhật | 菫 | すみれ) |
4 | Hoa Cẩm Chướng | 撫子 | なでしこ |
5 | Hoa Dâm Bụt | 葵 | あおい |
6 | Hoa Diên Vỹ | 菖蒲 | あやめ |
7 | Cẩm Tú Cầu | 紫陽花 | あじさい |
8 | Hoa Đào | 桃 | もも |
9 | Hoa Bồ Công Anh | 蒲公英 | たんぽぽ |
10 | Hoa Anh Túc | 芥子 | けし |
11 | Hoa Anh Thảo | シクラメン | シクラメン |
12 | Hoa Bách Hợp | 百合 | ゆり |
13 | Hoa Hồng | 薔薇 | ばら |
14 | Hoa Hướng Dương | 向日葵 | ひまわり |
15 | Hoa Đỗ Quyên | 石楠花 | しゃくなげ |
16 | Hoa Lan | 欄 | らん |
17 | Hoa loa kèn nhện đỏ | 彼岸花 | ひがんばな |
18 | Hoa Dơn (lay-ơn) | グラジオラス | |
19 | Hoa Chuông Xanh | ブルーブル | |
20 | Hoa Mai | 梅 | うめ |
21 | Hoa Mẫu Đơn | 花王 | かおう |
22 | Hoa Nhài | ジャスミン | |
23 | Hoa Quỳnh | 月下美人 | げっかびじん |
24 | Hoa Mộc Lan | 木蓮 | もくれん |
25 | Hoa Sen | 蓮 | はす |
26 | Hoa Thu Hải Đường | 秋海棠 | しゅうかいどう |
27 | Hoa Thủy Tiên | 水仙 | すいせん |
28 | Hoa Thược Dược | 天竺牡丹 | てんじくぼたん |
29 | Hoa Tiểu Túc Cầu | 小手毬 | しょうてまり |
30 | Hoa Trà | 椿 | つばき |
31 | Hoa Tulip | チューリップ | |
32 | Hoa Tử Đằng | 藤 | ふじ |
33 | Hoa Tường Vi | 野茨 | のいばら |
34 | Hoa Xương rồng | 仙人掌 | さぼてん |
35 | Hoa Dâm Bụt | 葵 | |
36 | Hoa Mơ | 梅 | |
37 | Hoa Kim Ngân | スイカズラ | |
38 | Hoa Bất Tử | ムギワラギク | |
39 | Hoa Tử Đinh Hương | ムラサキハシドイ | |
40 | Hoa Thạch Thảo | 紫苑 (Shion) | |
41 | Hoa Bìm Bìm | 朝顔 (Asagao) | |
42 | Hoa Phi Yến | 飛燕草 (Hiensou) | |
43 | Hoa Lan Chuông | 鈴蘭 | スズラン |
44 | Hoa Đậu Leo | 蝶豆擬 (Choumamemodoki) | |
45 | Hoa Đồng Tiền | ガーベラ | |
46 | Hoa Pansy | パンジー | |
47 | Hoa Cúc Margaret | マーガレット | |
48 | Hoa Chi Anh | 芝桜 | シバザクラ |
49 | Hoa Nemophila | ネモフィラ | |
50 | Hoa Oải Hương | ラベンダー | |
51 | Hoa Ly | 百合 | ユリ |
52 | Hoa Cải | 菜の花 | ナノハナ |
53 | Hoa Mận | 梅 | ウメ |
54 | Hoa Mimosa | ミモザの花 | |
55 | Hoa Linh Lan | スズラン | |
56 | Hoa Tigon | 花のタイゴン | |
57 | Hoa Bỉ ngạn | 彼岸花 | |
58 | Hoa Huệ | ゆり | |
59 | Hoa Mười Giờ | 松葉牡丹 | マツバボタン |
60 | Hoa đồng nội | 草花 | くさばな |
61 | Hoa Loa Kèn | 凌霄花 | のうぜんかずら |
62 | Hoa Sơn Trà | 山茶花 | |
63 | Hoa Mộc Liên | 木蓮 | もくれん |
Hãy cố gắng ghi nhớ và đọc tên các loài hoa trong tiếng Nhật bằng chữ Hiragana hoặc Katakana để không bị phụ thuộc vào phiên âm nhé!
Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề là một trong những cách học hiệu quả nhất, bạn hãy chia nhỏ các nhóm từ này thành các nhóm 10 từ một để học hàng ngày nha.

Bạn đã biêt cách chúc mừng sinh Nhật bằng tiếng Nhật chưa? Hãy học ngay “10 cách chúc mừng sinh nhật trong tiếng Nhật” cùng Jellyfish!
12 loài hoa đặc trưng cho 12 tháng ở Nhật
Nhật Bản là xứ sở của các loài hoa. Tại Nhật, mỗi tháng sẽ có 1 loài hoa tượng trưng, tương ứng với 12 tháng trong năm là 12 loài hoa trong tiếng Nhật.
Hoa mơ nở rộ vào cuối tháng 1 – đầu tháng 2
Vào khoảng thời gian cuối tháng 1, hoa mơ bắt đầu nở rộ với 3 màu sắc; Trắng – Hồng – Đỏ điểm xuyết trong làn tuyết trắng xóa. Hoa sẽ tàn vào tháng 3 khi trời chuyển sang tiết xuân và thời tiết ấm dần.

Hoa Cải Dầu nở giữa tháng 2 đến cuối tháng 4
Hoa Cải trong tiếng Nhật là “菜の花” hay Nanohana. Loài hoa mọc nhiều trên các sườn núi của xứ sở sương mù vào giữa tháng 2 – tháng 4 hằng năm. Sắc vàng rực rỡ của hoa cải như báo hiệu trước một mùa xuân sắp về.
Những cánh đồng rau cải mênh mông ở ven sông quan chân núi Phú sĩ, các công viên cao nguyên, … trở thành điểm đến lý tưởng trong thời gian này.

Tháng 3 – Mùa Hoa Anh Đào nở rộ
Hoa Anh Đào bắt đầu nở rộ và giữa tháng 3 đến tháng 4 với rất nhiều lễ hội ngắm hoa Anh Đào trên khắp Nhật Bản.

Hoa Tulip – Cuối tháng 4 đến đầu tháng 5
Hoa Tulip có xuất xứ từ Hà Lan nhưng ở Nhật Bản cũng rất được ưa chuộng và trồng ở nhiều nơi. Thời điểm cuối tháng 4 – đầu tháng 5 là khoảng thời gian hoa Tulip nở đẹp nhất và công viên Tulip Tonami là địa điểm tuyệt vời để ghé thăm thời điểm này.

Hoa Chi Anh – Giữa tháng 5 – tháng 6
Hoa Chi Anh là loài hoa có màu sắc nhẹ nhàng, thường mọc thành cánh đồng. Nếu có dịp đến Nhật Bản vào thời điểm này, bạn có thể tham gia lễ hội hoa Chi Anh (19/4 – 1/6 ) tại Fuji Motosuko Resort.
Hoa Cẩm Tú Cầu 紫陽花 – Cuối tháng 6
Hoa cẩm tú cầu rực rỡ, đổi sắc từ tím sang xanh dương và trắng chắc chắn sẽ khiến bạn bị mê hoặc. Tại Đền Meigetsu-in, Yamanouchi, Kamakura, Kanagawa là địa chỉ ngắm hoa tuyệt vời nhất.
Hoa oải hương – Tháng 7
Những cánh đồng tuyệt đẹp với sắc tím phủ kín là một trong những đặc trưng riêng biệt của vùng Furano, thuộc Hokkaido, Nhật Bản vào tháng 7 hằng năm.

Hoa Hướng Dương rực rỡ của tháng 8
Vào tháng 8, accs cánh đồng hoa hướng dương bắt đầu chuyển sang sắc vàng rực rỡ khiến nhiều du khách mê đắm. Tại Hokkaido cũng có các lễ hội hoa hướng dương trong khoảng thời gian này để du khách có thể ngắm và thu hoạch hoa cùng người dân.
Hoa Bỉ Ngạn (彼岸花) – Tháng 9
Vào tháng 9 Hoa Bỉ Ngạn bắt đầu nở rộ trên khắp nước Nhật, nhưng nổi tiếng nhất là ở công viên Kinchakuda, tỉnh Saitama.
Hoa hồng rực rỡ vào tháng 10
Cứ vào thời điểm tháng 10 hằng năm, hàng trăm ngàn du khách sẽ kéo về các công viên Kyu-Furukawa hay Hibiya và vườn Jindai Botanical ở Chofu để ngắm những bông hoa hồng rực rỡ với nhiều sắc màu.
Hoa Cánh bướm mong manh trong tháng 11
Hoa Sơn Trà đỏ rực rỡ giữa cái lạnh của tháng 12
>>> Khám phá ngay : [30+] Từ vựng màu sắc trong tiếng Nhật
Ý nghĩa của một số loại hoa trong tiếng Nhật
Ở Nhật, mỗi loại hoa lại biểu trưng cho những ý nghĩa khác nhau. Có loài hoa là biểu tượng cho sự cao quý, loài hoa khác lại tượng trưng cho sự vĩnh cửu…Người Nhật cũng rất chú ý đến ý nghĩa của mỗi loài hoa. Vì vậy bạn nên tìm hiểu trước để sử dụng phù hợp trong từng hoàn cảnh.

Dưới đây là ý nghĩa của một số loài hoa nổi tiếng nhất Nhật Bản:
– Hoa Trà: Tại Nhật, Hoa Trà được coi là biểu tượng của cái chết cao quý, cho sự quý tộc và còn là biểu tượng của tình yêu.
– Hoa Cúc: Dù là hoa cúc trắng hay hoa cúc vàng đều là biểu thị của sự đau buồn, mất mát. Người Nhật thường dùng hoa Cúc trong các tang lễ hoặc tại các đền thờ.
– Hoa Tử Đằng: Loài hoa nổi tiếng ở Nhật Bản, tượng trưng cho sự vĩnh cửu, tình yêu vĩnh hằng.
– Hoa Bỉ Ngạn: Tượng trưng cho sự chia ly, tuyệt vọng, đau khổ. Tuy nhiên, loài hoa này cũng được sử dụng trong các tang lễ những với ý nghĩa là tạm biệt và là “vẻ đẹp của cái chết”.
– Hoa Anh Đào: Hoa anh đào trong tiếng Nhật tượng trưng cho trái tim trong sáng, sự dịu dàng. Ngoài ra, nhiều người Nhật cũng cho rằng hoa anh đào cũng là biểu trưng cho vẻ đẹp phù du, sự ngắn ngủi.
– Hoa Thủy Tiên Vàng: Mang ý nghĩa của sự tôn trọng, sự giàu sang, quyền quý.
– Hoa Cẩm Tú Cầu: Tượng trưng cho lời xin lỗi và lòng biết ơn.
– Hoa Tulip Vàng: Thể hiện cho tình yêu đơn phương.
Trên đây là tổng hợp hơn 60 tên các loài hoa bằng tiếng Nhật cũng như ý nghĩa của các loài hoa trong tiếng Nhật. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn!
Để biết thêm thông tin các khóa học tiếng Nhật và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới. Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.