Cũng giống như Việt Nam, Nhật Bản là nước có đầy đủ 4 mùa Xuân – Hạ – Thu – Đông với những nét đặc sắc riêng về khí hậu, phong cảnh và tập quán vào mỗi thời điểm. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn từ vựng 4 mùa trong tiếng Nhật, các cách diễn đạt liên quan và những đặc sắc của từng mùa tại Nhật Bản.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn!
Các chủ đề từ vựng tương tự:
Từ vựng về 4 mùa trong tiếng Nhật
4 mùa trong tiếng Nhật thường được biết đến là 春 – 夏 – 秋 – 冬 tương ứng với Xuân – Hạ – Thu – Đông. Vậy bạn đã biết cách đọc cũng như những cách miêu tả, diễn đạt đặc trưng của từng mùa trong tiếng Nhật chưa?
Nếu chưa, hãy tham khảo 4 bảng từ vựng tiếng Nhật dưới đây ứng với từng mùa cụ thể. Mỗi bảng sẽ bao gồm từ vựng – Hiragana/romaji và dịch nghĩa và các mẫu câu thông dụng để bạn có thể tự luyện phát âm một cách dễ dàng.
Từ vựng về mùa xuân trong tiếng Nhật
Khi nhắc đến 4 mùa trong tiếng Nhật thì chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến mùa xuân đầu tiên. Mùa xuân trong tiếng Nhật được viết theo Kanji là “春” và đọc là “haru”.

Vào mùa xuân, thời tiết thường mát mẻ, trong lành, là thời khắc cây cối đâm chồi nảy lộc và đặc biệt là hoa anh đào nở bung mọi con đường.
STT | Từ vựng | Hiragana | Romaji | Dịch nghĩa |
1 | 季節 | きせつ | Mùa | |
2 | 春 | はる | haru | Mùa xuân |
3 | 快晴 | かいせい | kaisei | Trời có nắng và ít mây |
4 | 立春 | risshun | Thời điểm bắt đầu vào mùa xuân (theo lịch) | |
5 | 初春 | shoshun | Đầu mùa xuân (theo mùa) | |
6 | 咲 く | さ く | Nở hoa | |
7 | 風 の 強 い | か ぜ の つ よ い | Nhiều gió | |
8 | 三月 | さ ん が つ | Tháng 3 | |
9 | 彼岸 | の 入 り ひ が ん の | Mầm non, hồi non | |
10 | 彼岸 明 | け ひ が ん あ け | Ngày cuối của tuần phân xuân | |
11 | 墓 参 り | は か ま い り | Thăm mộ, tết thanh minh | |
12 | 春 に 咲 く 花 | は る に さ く は な | Hoa nở vào mùa xuân | |
13 | 今日 の 天 気 は, 晴 れ と き ど き 曇 り で す | Hôm nay thời tiết năng với những đám mây |
Từ vựng về các mùa và đặc điểm thời tiết là những kiến thức cần biết khi học tiếng Nhật cơ bản. Để có thể giao tiếp trong các trượp thông dụng, bạn nãy ghi nhớ thật tốt nhé!
Mùa hè trong tiếng Nhật – Từ vựng về 4 mùa trong tiếng Nhật
Mùa hè trong tiếng Nhật được viết theo Kanji là “夏”, theo Hiragana là “なつ” và được đọc là Natsu. Mùa Hè ở Nhật thường từ tháng 6 đến tháng 8. nhiệt độ khoảng 30 độ C với đặc trưng nóng ẩm khá giống Việt Nam.
STT | Từ vựng | Hiragana | Romaji | Dịch nghĩa |
1 | 夏 | なつ | Natsu | Mùa hè |
2 | 暑月 | しょげつ | Những tháng nóng | |
3 | 立夏 | りっか | Ngày lập hạ | |
4 | 夏至 | geshi) | Ngày hạ chí (21/6) | |
5 | 晩 夏 | banka | Cuối hè | |
6 | 暑中 | しょちゅう | Giữa mùa hè | |
7 | 処暑 | しょしょ | Tiết Xứ Thử (28/8) – ngày kết thúc mùa hè, chuyển sang mùa thu | |
8 | 菖蒲の節句 | あやめのせっく | Tết đoan ngọ | |
9 | 温気 | うんき | Không khí nóng ẩm | |
10 | 溽暑 | じょくしょ | Thời tiết nóng ẩm | |
11 | 真夏 | まなつ | Thời điểm nóng nhất mùa hè (giữa mùa) | |
12 | 炎昼 | えんちゅう | Ánh nắng như lửa đốt | |
13 | 炎暑 | えんしょ | Cái nóng cháy da. như thiêu đốt | |
14 | 入梅 | にゅうばい | Bước vào mùa mưa | |
15 | 夏雲 | なつぐも | Mây mùa hè |
Mùa hè cũng là mùa của các loài hoa ở Nhật Bản. Vào thời điểm này trong năm, hàng trăm ngàn người sẽ tìm đến các vùng ngoại ô, công viên, cánh đồng hoa để tận hưởng vẻ đẹp rực rỡ này.

>>>> Khám phá ngay: Tên các loài hoa trong tiếng Nhật
Mùa thu trong tiếng Nhật
Dưới đây là từ vựng về mùa thù trong tiếng Nhật cũng những đặc trưng về khí hậu, văn hóa liên quan.

STT | Từ vựng | Hiragana | Romaji | Dịch nghĩa |
1 | 秋 | あき | Aki | Mùa thu |
2 | 立秋 | risshū | Đầu mùa thu (khoảng ngày 7/8) | |
3 | 秋分 | shūbun | Thời điểm ngày và đêm dài như nhau (Khoảng ngày 23/9) | |
4 | 中秋” | chūshū | Giữa mùa thu (Khoảng tháng 9 – tháng 10) | |
5 | 三秋 | さんしゅう | 3 Tháng mùa thu | |
6 | 秋近し | あきちかし | Mùa thu đang đến (Thời gian kết thúc mùa hè và mùa thu đang đến) | |
7 | 秋口 | あきぐち | Bắt đầu vào thu | |
8 | 季秋 | きしゅう | Cuối thu | |
9 | 中秋 | ちゅうしゅう | Trung thu | |
10 | 秋晴れ | あきばれ | Nắng mùa thu | |
11 | 秋風 | あきかぜ | Gió thu | |
12 | 紅葉 | もみじ | Lá mùa thu | |
13 | 秋惜しむ | あきおしむ | Chỉ sự tiếc nuối khi thu sắp qua | |
14 | 秋涼し | あきすずし | Sự dễ chịu, mát mẻ của mùa thu | |
15 | 寒露 | かんろ | Tiết hàn lộ |
Mùa đông trong tiếng Nhật – Từ vựng về 4 mùa trong tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật, mùa đông được viết là “冬” hoặc “ふゆ” và đọc là Fuyu. Mùa đông ở Nhật Bản thường rất lạnh, nhiều nơi có tuyết và cây cối thường khô cằn.
STT | Từ vựng | Hiragana | Romaji | Dịch nghĩa |
1 | 冬 | ふゆ | Fuyu | Mùa đông |
2 | 立冬 | rittō | Đầu đông (Khoảng ngày 7/11) | |
3 | 冬至 | tōji | Ngày đông chí | |
4 | 大雪 | おおゆき | ooyuki | Tuyết dày |
5 | 肌寒い | Se lạnh | ||
6 | 寒い | Lạnh | ||
7 | 猛吹雪 | もうふぶき | Bão tuyết | |
8 | 雹 | ひょう | Mưa tuyết | |
9 | 冬 の 景色 | ふ ゆ の け し き | Phong cảnh mùa đông | |
10 | 暖炉 | だ ん ろ | Lò sưởi | |
11 | 雪 だ る ま | ゆ き だ る ま | Làm người tuyết | |
12 | 寒 い | さ む い | Đóng băng |
Đặc trưng các mùa ở Nhật Bản
Trái với suy nghĩ của nhiều người về một Nhật Bản lạnh lẽo, quanh năm tuyết phủ trắng thì ở Nhật Bản cũng có đến 4 mùa Xuân – Hạ – Thu – Đông. Mỗi mùa sẽ có những đặc trưng rõ rệt cả về khí hậu lẫn những phong tục, thói quen của người Nhật.
Mùa xuân ở Nhật
– Mùa xuân ở Nhật Bản 春 (haru) thường bắt đầu từ tháng 3 và kết thúc vào tháng 5.
– Mùa xuân ở Nhật sẽ khá lạnh so với Việt Nam, vẫn có tuyết rơi nhưng tiết trời đã ấm áp hơn rất nhiều so với mùa đông, hợp đi du lịch, khám phá.

– Mùa xuân ở Nhật là mùa của hoa Anh Đào, vào thời điểm này trong năm, hoa Anh Đào sẽ nở rộ khắp các con đường. Có nhiều lễ hội hoa Anh Đào cũng được tổ chức vào mùa xuân.
– Lễ hội Hiwatari là lễ hội truyền thống nổi tiếng của chúa Yakouin Takaosan vào mùa xuân với sự kiện đi trên lửa của các thầy tu. Người Nhật tin rằng sẽ gặp may mắn khi được chiêm ngưỡng nghi thức này.
Mùa hè ở Nhật Bản – 4 mùa trong tiếng Nhật
– Mùa hè 夏 (Natsu) sẽ bắt đầu bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 8 hằng năm.
– Vào mùa hè nhiệt độ tăng cao với mức nhiệt trung bình khoảng 28 độ C và độ ẩm cũng rất cao. Có những nơi nhiệt độ lên đến 38 – 40 độ.
– Mùa hè ở Nhật cũng thường xuyên có mưa và thường từ tháng 6 đến tháng 7.
– Mùa hè là mùa lễ hội ở Nhật Bản với nhiều lễ hội sôi động trong khoảng thời gian này, bất kể thời tiết rất khắc nghiệt.

– Có 3 lễ hội pháo hoa lớn nhất Nhật Bản được tổ chức vào dịp này: Lễ hội Oomagari ở Akita, lễ hội Tsuchiura ở Ibaraki, lễ hội Nagaoka ở Niigata.
Mùa thu ở Nhật Bản
– Mùa thu (秋) thường bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 11 hằng năm.
– Mùa thu ở Nhật có thời tiết khá mát mẻ, dễ chịu. Tuy nhiên, vào đầu mùa thu thường có bão lớn.
– Một trong những “đặc sản” vào mùa thu của Nhật là “mùa lá đỏ”. Đến Nhật Bản vào mùa thu mà không ngắm lá đỏ thì thật đáng tiếc.
Mùa đông ở Nhật

- Mùa đông ở Nhật Bản bắt đầu từ tháng 12 đến hết tháng 2 năm sau.
- Nhiệt độ mùa đông hạ rất thấp, tuyết rơi ở nhiêu nơi, đặc biệt những vùng gần biển và phía Bắc tuyết có thể rơi dày đặc suốt một mùa đông.
- Ở vùng phía Bắc hoặc Tây Nhật Bản là địa điểm tuyệt vời để trải nghiệm trượt tuyết.
- Mùa đông ở Nhật bao gồm 2 dịp lễ lớn là Giáng Sinh và năm mới. Tuy nhiên, vào Giáng Sinh ở Nhật thường không được nghỉ nhưng người dân sẽ được nghỉ vào 23/12 – sinh nhật của Thiên Hoàng.
Tìm hiểu thêm các từ vựng diễn tả thời tiết trong tiếng Nhật: Tại đây
Trên đây là tổng hợp các từ vựng về 4 mùa trong tiếng Nhật cũng như những đặc trưng của các mùa ở Nhật. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn!
Học tiếng Nhật cần xây dựng được lộ trình, mục tiêu cụ thể và cần có các phương pháp học phù hợp. Nếu bạn đang băn khoăn về phương pháp cũng như lộ trình học, hãy tham khảo ngay các khóa học được xây dựng riêng cho học viên Việt Nam tại Jellyfish Vietnam:
Để biết thêm thông tin các khóa học tiếng Nhật và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới. Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.